Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 11, 2017

25 TỪ VỰNG VỀ VĂN MIẾU QUỐC TỬ GIÁM

Hôm nay mình chia sẻ với các bạn một số từ vựng khi giới thiệu về Quốc Tử Giám. 1. Temple of Literature: Văn Miếu Quốc Tử Giám 2. Literature lake: Văn Hồ 3. Constellation of Literature pavilion: Khuê Văn Các 4. Stelae commanding horsemen to dismount: bia Hạ Mã 5. The Great Middle gate: đại Trung môn 6. The Great Portico: Khu Nhập Đạo 7. Attained Talent gate: Đại Thành Môn 8. Accomplished Virtue gate: Thành Đức môn 9. Crystallization of Letters gate: Cửa Súc Văn 10. Magnificence of Letters gate: Cửa Bi Văn 11. Well of Heavenly Clarity: Giếng Thiên Quang 12. Stelae of Doctors: bia tiến sĩ 13. Back of the turtle: mai rùa 14. Sanctuary : nơi tôn nghiêm 15. Altar: bàn thờ 16. Trần dynasty: triều đại nhà Trần 17. Imperial academy: học viên hoàng gia 18. National university: trường quốc học 19. The Master: ông đồ 20. Red paper: giấy đỏ 21. Black ink: mực Tàu, mực đen 22. Calligraphy pictures: Thư pháp. 23. Chữ nhẫn: patience 24. Chữ đức: morality 25. Red envelop: Bao lì xì   The Temple o

Hướng dẫn Format của một bài CV

Hình ảnh
Đầu tiên chúng ta cần phải hiểu thế nào là CV ? CV là viết tắt của từ "Curriculum Vitae". CV được dịch là sơ yếu lý lịch, nhưng thực chất CV là bản tóm tắt những thông tin về trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, các kỹ năng liên quan tới công việc mà ứng viên muôn ứng tuyển. Hiện nay, CV là yếu tố đóng vai trò rất quan trọng để nhà tuyển dụng đánh giá và xem xét từng ứng viên, thậm chí là cơ sở chính để loại những ứng viên không phù hợp trước vòng phỏng vấn. Bài viết này sẽ hướng dẫn cho bạn format viết 1 bài CV hoàn chỉnh. 1. Personal information/ Personal details : Thông tin cá nhân 2.  Date of birth ( D.o.B) : Ngày sinh 3. Place of Birth ( P.o.B) : Nơi sinh 4. Email Address : Địa chỉ mail 5. Career Objective : Mục tiêu nghề nghiệp 6. Education : Học tập 7. Major : Chuyên ngành 8. Grade Point Average (GPA) : Điểm trung bình chung 9. High School : Trường Cấp 3 10. Work Experience: Kinh nghiệm làm việc 11. Responsible for : Chịu trách nhiệm 12.

Cách phân biệt DO và MAKE

Hôm nay chúng ta tìm hiểu cách phân biệt 2 từ cực kỳ phổ biến và cũng rất dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh nhé! Đó chính là 2 động từ " Do" và "Make". Động từ "do" thường được sử dụng để nói về những công việc hoặc những hoạt động chung chung, không cụ thể, chi tiết. Eg: - I want to do that job. - She hasnt done her homework. - Dont just stand there. Do something! Một số cụm từ đi kèm "DO": - Do the housework/homework. - Do a good job! - Do your chores. - Do something/nothing/everything/anything. - Do your hair - Do the exam. Còn động từ "make" lại có nghĩa là làm ra, tạo ra hoặc xây dựng nên một cái gì đó, nói về 1 hành động cụ thể. Eg: - We made the picture fram from wood. - We're made a decision. Một số cụm từ đi kèm "MAKE": - Make a cake - Make a breakfast. - Make a cup of tea. - Make by me -  Made in China - Make of gold - Make from grapes - Make a decision - Make a plan - Make a choice H

Tiếng Anh cần biết khi đặt phòng khách sạn ở nước ngoài

Ngày nay đời sống của con người ngày càng cao, họ không những có nhu cầu đầy đủ về vật chất mà còn có nhu cầu được thoả mãn về tinh thần như vui chơi, giải trí và du lịch.  Ngay thời điểm hiện tại, khi giao thông phát triển rất nhanh và lớn như vậy thì việc di chuyển qua lại giữa các quốc gia ngày càng dễ dàng hơn, vì vậy, thay vi du lịch loanh quanh tại nước nhà thì nhiều người lựa chọn những quốc gia khác ngoài lãnh thỗ như Thái Lan, Singapore, Malaysia, Indonesia hay các nước Châu Âu,... Việc di chuyển ra ngoài lãnh thỗ gặp khá nhiều bất cập, mà khó khăn lớn nhất đó chính là rào cản về mặt ngôn ngữ. Chính vì vậy, bài viết này sẽ cung cấp một số kiến thức bổ ích giúp bạn sống sót khi đi du lịch. 1. Đặt phòng khách sạn Một số mẫu câu tiếng Anh sử dụng khi đặt phòng: - I'd like to book a room/single room/double room. (Tôi muốn đặt 1 phòng/phòng đơn/phòng đôi.) - I'd like to book a room for the next 2days. (Tôi muốn đặt phòng cho 2 ngày tới) - I'd like a sin